VÍT PHONG LÀ GÌ?
Vít phong inox DIN 571 là vít gỗ chịu tải nặng hay còn được gọi với tên gọi khác như: vít lục giác, vít giác, vít đóng tàu, vít bắn gỗ đầu lục giác, vít lục giác gỗ..với chất liệu thép không gỉ inox. Đường kính từ M4 đến M20 và dài đến 300mm.
Cấu tạo loại vít này gồm 2 phần:
- Phần đầu mũ của vít giống như đầu bulong lục giác ngoài.
- Phần thân vít hình trụ thường được tiện ren lửng, ren thưa hệ mét, đầu nhọn.
Chính vì cấu tạo của vít phong inox chuẩn DIN 571 như vậy nên dụng cụ để siết vít thông thường là cờ lê, mỏ lết hoặc dùng máy siết bulong chuyên dụng.
ỨNG DỤNG
Ứng dụng của vít phong inox chuẩn DIN 571 khá đa dạng .Chúng thường được sử dụng trong ngành mộc, ngành công nghiệp đóng tàu (xây dựng boong và bến tàu), hay mối ghép chịu lực lớn, như lắp điều hòa hay treo một khối nặng lên tường, trong trường hợp đó thông thường vít phong inox chuẩn DIN 571 sẽ kết hợp với tắc kê nở nhựa.
KÍCH THƯỚC
L: Chiều dài bulong
b: Chiều dài ren
b ≥ 0.6 x chiều dài (L)
F: Chiều rộng cạnh
G: Chiều rộng đỉnh
K: Độ dày đầu
Kích Thước | M4 | M5 | M6 | M7 | M8 | M10 | M12 | M16 | M20 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
d | Tối đa | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 10 | 12 | 16 | 20 |
Tối thiểu | 3.52 | 4.52 | 5.52 | 6.42 | 7.42 | 9.42 | 11.3 | 15.3 | 19.3 | |
K | Tối đa | 3.1 | 3.88 | 4.38 | 5.38 | 5.88 | 7.45 | 8.45 | 10.45 | 13.9 |
Tối thiểu | 2.5 | 3.13 | 3.63 | 4.63 | 5.13 | 6.55 | 7.55 | 9.55 | 12.1 | |
F | Tối đa | 7 | 8 | 10 | 12 | 13 | 17 | 19 | 24 | 30 |
Tối thiểu | 6.64 | 7.64 | 9.64 | 11.57 | 12.57 | 16.57 | 18.48 | 23.16 | 29.16 | |
G | Tối thiểu | 7.5 | 8.63 | 10.89 | 13.07 | 14.2 | 18.72 | 20.88 | 26.17 | 32.95 |
CƠ TÍNH
Vật liệu chế tạo vít phong cũng đa dạng như các loại ốc vít khác, tuy nhiên vật liệu được sử dụng phổ biến nhất là thép không gỉ (inox). Thép không gỉ có thể được chia thành ba nhóm thép – Austenit, Ferit và Mactenxit. Thép Austenit cho đến nay là loại phổ biến nhất (> 90% bulong, ốc vít thương mại). Các nhóm thép và cấp độ bền được chỉ định bằng một dãy gồm bốn chữ số và chữ số (ví dụ: A2-70, A4-80).
- Inox 201 dùng trong những mối ghép chỉ quan tâm nhiều đến việc chịu lực mà không quan tâm nhiều đến độ ăn mòn, hay sử dụng để lắp các mối ghép sử dụng trong điều kiện bình thường như lắp đồ gỗ, hay giá treo vật năng lên tường. Với sự lựa chọn Inox 201 thì chi phí sẽ được tối ưu, vì giá thành rẻ hơn các loại Inox khác, cấu tạo của Inox 201 là nhiều carbon và ít niken nên khả năng chịu lực tốt nhưng khả năng chống gỉ không cao.
- Inox 304 (A2) dùng trong những mối ghép vừa chịu tải trọng lớn, vừa chịu ăn mòn nhờ vào đặc tính hóa học và vật lý của chất liệu Inox 304, có nhiều carbon và niken, nên vít sẽ vừa chịu tải tốt, vừa chịu ăn mòn tốt. Đây là loại chất liệu phổ biến nhất trong các loại chất liệu Inox hiện nay. tuy nhiên giá thành của loại này cao hơn inox 201
- Inox 316 (A4) được sử dụng trong trường hợp môi trường làm việc của mối ghép chịu ăn mòn lớn như môi trường hóa chất, môi trường nước biển, chịu muối, chịu mặn tốt. Chính vì vậy vít phong inox 316 được lựa chọn sử dụng để đóng tàu biển. Loại vật liệu này giá khá cao, tùy vào từng công việc mà lựa chọn loại vít phóng inox cho phù hợp túi tiền và phù hợp với công năng của chúng.