CÔNG THỨC TÍNH LỰC SIẾT BU LÔNG, ỐC VÍT

Can_siet_luc_bulong

Biết được cách lực siết bu lông phù hợp sẽ giúp cho quá trình siết ốc được chính xác và đạt hiệu quả cao hơn. Vậy công thức tính cụ thể là gì, cách dùng bảng lực siết ốc ra sao? Mời các bạn tham khảo nội dung mà chúng tôi đã tổng hợp trong bài viết ngay sau đây nhé!

Lực siết ốc, bu lông là gì?

Lực siết ốc hay lực siết bu lông là lực hữu ích, thường được kết hợp với những công cụ có chức năng siết như là tay đòn để tạo thành lực momen xoắn. Đến khi đạt được lực siết ốc tiêu chuẩn, nó sẽ sinh ra ứng suất căng ban đầu. Lúc này bu lông sẽ được kẹp chặt đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Nhờ vậy mà những chi tiết máy được đảm bảo lắp ráp chắc chắn với nhau.

bulong liên kết xi trắng

Lực siết bu lông mạnh hay nhẹ là do tác động của đường kính và độ bền của bu lông. Mỗi bu lông cần siết sẽ phù hợp với một lực tiêu chuẩn dựa theo yêu cầu của kỹ thuật để tạo nên sự chắc chắn. Điều này đảm bảo tính an toàn cho từng kết cấu thép trên những loại phương tiện giao thông như xe máy ô tô, máy móc, thiết bị điện tử…

Công thức tính lực siết ốc

Biết cách tính lực siết ốc bánh xe ô tô, xe máy sẽ giúp bạn lựa chọn được đúng dụng cụ phù hợp để tháo lắp. Có 2 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lực siết của bu lông, đó là đường kính và độ bền của bu lông. Mỗi bu lông, ốc vít có các thông số nhất định và được quy định chung có tính quốc tế.

Kích thước của bu lông sẽ được xác định dựa theo đường kính của ren – d, chẳng hạn như là các kích cỡ M3, M4,… Cùng với đó, bạn cũng cần tra cứu kích thước của đai ốc (S) khi tiến hành vặn vào bu lông. Hai thông số này tỉ lệ với nhau dựa trên công thức:

S = 1,5*d

Cụ thể trong đó:

  • S là kích thước ecu vặn vào của bu lông (tức là kích cỡ bulong)
  • d là kí hiệu của đường kính bu lông

Chỉ cần áp dụng công thức này là bạn đã xác định được sự phù hợp giữa bu lông và đai ốc cho mối ghép. Sau khi đã có được các thông số liên quan đến cỡ bu lông và kích thước ecu (đai ốc), bạn sẽ dễ dàng biết được lực siết ốc xe máy là bao nhiêu bằng bảng tra lực siết bu lông, ốc vít chuẩn.

Lưu ý: Khi thao tác tháo lắp, cần đảm bảo theo đúng thứ tự siết ốc mặt máy và lực siết ốc mặt máy.

Cách kiểm tra lực siết bu lông thông qua bảng tiêu chuẩn

Cách tra lực siết ốc bánh xe cũng vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần dóng đường kính thân cùng với kích thước đai ốc ứng với cấp bền của bu lông là được. Sự giao nhau của 2 thông số sẽ chính là biểu thị cho lực xiết của bu lông. Cụ thể như sau:

Cách xác định kích cỡ bu lông

  • Cột thứ nhất – d

Khi nhìn vào bảng này, bạn sẽ thấy cột đầu tiên được ký hiệu là (d). Đây chính là cột đường kính của từng bu lông từ loại M3 đến M64.

  • Cột thứ 2 – s: Kích cỡ size của bu lông

Tiếp theo, cột thứ hai cũng chính là cột thể hiện được kích cỡ của bu lông và được ký hiệu là (s). Cột này sẽ biểu thị kích thước của ecu vặn vào bu lông. Như vậy, bạn chỉ cần bắt đầu từ cột đường kính bu lông gióng sang ngang, đó chính là kích cỡ của bu lông.

Ví dụ: Bulong loại M8 sẽ đi với ecu size 13mm, như vậy bulong M30 sẽ đi với ecu size là 46mm.

  • Cột thứ 3 – Độ bền bỉ của bu lông

Với mỗi loại bu lông có kích cỡ khác nhau, độ bền khác nhau cũng sẽ có lực siết tiêu chuẩn không giống nhau.

Với độ bền bu lông, các nhà sản xuất thường ký hiệu luôn trên đỉnh của bu lông. Khi đó, bạn chỉ cần xác định đường kính, kích cỡ của bu lông để có thể đối chiếu với độ bền ở từng cột nhỏ là được.

Bảng tra lực siết ốc, bu lông chuẩn

Cách xác định lực siết của bu lông

Sau khi đã xác định được chính xác độ bền của bu lông. Bạn chỉ cần bắt đầu từ cột đường kính gióng thẳng sang đến cột độ bền của bu lông và từ cột thứ 3 gióng thẳng xuống. Tại ô giao nhau giữa hàng thẳng và hàng ngang sẽ chính là lực siết tiêu chuẩn của bu lông đó. Khi đó, bạn chỉ cần chọn công cụ siết có lực siết phù hợp với quy trình xiết bu lông mặt bích là được.

Ví dụ: Đối với bu lông loại M12, có đai ốc là 18, độ bền là 8.8 thì sẽ có lực siết tiêu chuẩn cần đạt là 79N.m. Tương tự với bu lông M24 thường thấy trên xe tay ga sẽ có đai ốc 36, độ bền là 10.9 và lực siết ốc nồi xe tay ga tiêu chuẩn là 981.